Tính nhiệt đới của sinh vật nước ta giảm sút chủ yếu do nước loạn A. vị trí địa lí, gió mùa Đông Bắc, địa hình và con người. B. gió Tây khô nóng, nhiệt độ cao (Miễn phí)

admin

Câu hỏi:

21/08/2024 726

A. vị trí địa lí, gió mùa Đông Bắc, địa hình và con người. 

Đáp án chính xác

B. gió Tây khô nóng, nhiệt độ cao và lượng mưa lớn.

C. địa hình và tác động của biến đổi khí hậu toàn cầu. 

D. vị trí địa lí, độ cao địa hình, các gió hướng đông bắc.

Nhà sách VIETJACK:

🔥 Đề thi HOT:

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH CÂY CÔNG NGHIỆP NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2021 (Đơn vị: triệu ha)

Năm

Tiêu chí

2010

2021

Cây công nghiệp hàng năm

797,6

425,9

Cây công nghiệp lâu năm

2 010,5

2 200,2

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết tỉ trọng diện tích cây công nghiệp lâu năm từ năm 2010 đến năm 2021 tăng bao nhiêu % (làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).

Câu 2:

Cho bảng số liệu:

CHẾ ĐỘ MƯA CỦA HÀ NỘI, HUẾ VÀ TP. HỒ CHÍ MINH

Địa điểm

Tiêu chí

Hà Nội

Huế

TP. Hồ Chí Minh

Mùa mưa

– Lượng mưa (mm)

1 440

2 411

1 851

– Số ngày mưa

87

102

137

– Thời gian mưa (tháng)

5-10

8-11

5-11

– Tháng mưa nhiều

9

10

338

+ Lượng mưa (mm)

328

795

22

+ Số ngày mưa (mm)

16

21

1 851

Mùa khô

– Lượng mưa (mm)

240

455

128

– Số ngày mưa

64

55

17

– Thời gian mưa (tháng)

11-4

12-7

12-4

– Tháng mưa nhiều

1

3

2

+ Lượng mưa (mm)

18

47

3

+ Số ngày mưa (mm)

8

9

1

(Nguồn: Hướng dẫn ôn thi học sinh giỏi môn Địa lí, NXB Giáo dục)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết địa điểm nào có mùa mưa vào thu đông.

Câu 3:

a) Khu vực Tây Bắc có dãy Hoàng Liên Sơn kéo dài theo hướng tây nam – đông bắc.

Câu 4:

a) Đô thị hoá đang diễn ra khắp cả nước, không gian đô thị được mở rộng.

Câu 5:

Biết trên bản đồ tỉ lệ 1 : 3 000 000, khoảng cách giữa thành phố Hà Nội và thành phố Thanh Hoá đo được là 4,8 cm. Tính khoảng cách trong thực tế ra đơn vị km giữa hai địa điểm này.

Câu 6:

Cho bảng số liệu:

GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP CỦA VÙNG ĐÔNG NAM BỘ VÀ CẢ NƯỚC
NĂM 2010 VÀ NĂM 2021 (Đơn vị: nghìn tỉ đồng)

Năm

Vùng

2010

2021

Đông Nam Bộ

1 465,9

4 026,2

Cả nước

3 045,6

13 026,8

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2011 và năm 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ so với cả nước từ năm 2010 đến năm 2021 thay đổi theo hướng nào.

Câu 7:

a) Ngoại thương được phát triển mạnh ở nước ta trong xu thế toàn cầu.